Menu

Thông báo

Khoa Phòng

bh xã hội hưng yên
qc2
qc
lsvn
https://kcb.vn

Trang nhất Trang nhất Tin Tức Trang nhất BẢNG GIÁ

GIÁ BẢO HIỂM Y TẾ

Thứ ba - 19/01/2021 23:53
GIÁ BẢO HIỂM Y TẾ

GIÁ BẢO HIỂM Y TẾ

GIÁ BẢO HIỂM Y TẾ
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 22/2023/TT-BYT Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2023
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ GIỮA CÁC BỆNH VIỆN CÙNG HẠNG TRÊN TOÀN QUỐC VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ, THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH12 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp cụ thể.
2. Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế thì khung giá và thẩm quyền quy định mức giá thực hiện theo quy định của Luật Giá. Luật Khám bệnh, chữa bệnh, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm chi phí thuốc và oxy sử dụng cho dịch vụ theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Chi phí thuốc và oxy thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội và người bệnh theo thực tế sử dụng và kết quả đấu thầu mua sắm của đơn vị.
Điều 3. Cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo đảm cho việc khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể như sau:
1. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá dịch vụ khám bệnh:
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;
b) Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế (rắn, lỏng); giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh:
c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh.
2. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường bệnh:
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hàng ngày (kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 7 Thông tư này); điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực.
b) Các chi phí quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn.
c) Riêng chi phí về thuốc, máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, dịch truyền, trang thiết bị y tế (ngoài các vật tư nêu trên); các loại bơm tiêm, kim tiêm, kim lấy thuốc dùng trong tiêm, truyền; bơm cho ăn; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí oxy, dây thở oxy, mask thở oxy (trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng thở máy) chưa tính trong cơ cấu giá dịch vụ ngày giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng cho người bệnh.
3. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ kỹ thuật:
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, đồ vải; văn phòng phẩm; thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ kỹ thuật;
b) Các chi phí quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phục vụ cho việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật theo yêu cầu chuyên môn.
4. Chi phí tiền lương tính trong giá dịch vụ khám bệnh, dịch vụ ngày giường bệnh và dịch vụ kỹ thuật, gồm:
a) Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.
5. Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 4 Điều này không bao gồm các khoản chi theo chế độ do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật sau đây:
a) Chế độ phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút, trợ cấp và các ưu đãi khác đối với cán bộ, viên chức y tế, lao động hợp đồng và cán bộ, nhân viên quân y trực tiếp làm công tác chuyên môn y tế tại các cơ sở y tế của Nhà nước ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Phụ cấp thu hút, phụ cấp công tác lâu năm, một số trợ cấp và thanh toán tiền tàu xe đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân và công an nhân dân) công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội;
d) Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc.
6. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo giá dịch vụ quy định tại Thông tư này và chi phí về thuốc, máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, hóa chất, thiết bị y tế chưa được kết cấu trong giá dịch vụ (được ghi chú cụ thể tại các dịch vụ) theo nguyên tắc thanh toán quy định tại Điều 24 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ.
7. Chi phí quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành, giá của các yếu tố chi phí, mặt bằng chi phí thực tế, hợp lý theo chế độ, chính sách hiện hành, bảo đảm tính trung bình, tiên tiến, đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ.
Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và không được sử dụng làm căn cứ để thanh toán đối với từng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cụ thể (trừ một số trường hợp đặc thù quy định tại khoản 6 Điều 5, khoản 16 Điều 6 và khoản 8 Điều 7 Thông tư này).
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Viện có giường bệnh, trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện; trung tâm y tế huyện có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, được xếp hạng bệnh viện: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương.
2. Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố không trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh của bệnh viện hạng II.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: phòng khám quân y, phòng khám quân dân y, bệnh xá quân y, bệnh xá; phòng khám đa khoa, chuyên khoa tư nhân: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
4. Đối với phòng khám đa khoa khu vực:
a) Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động với hình thức là bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện hạng IV;
b) Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
5. Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân y:
a) Giá dịch vụ khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã;
b) Giá dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá dịch vụ kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã.
6. Nhà hộ sinh: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện hạng IV.
Đối với giá dịch vụ ngày giường bệnh: áp dụng bằng 50% mức giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
7. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng có sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì người bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 5. Xác định số lần, mức giá và thanh toán tiền khám bệnh trong một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám bệnh và vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không thanh toán tiền khám bệnh.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh. Việc tính số lần khám bệnh, mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong ngày, phải tiếp tục khám bệnh trong ngày tiếp theo), người bệnh sau khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần khám thứ 02 chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám bệnh.
4. Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đã được khám bệnh, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Người bệnh đến khám bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực sau đó được chuyển lên khám bệnh tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế tuyến huyện thì lần khám này được coi là một lần khám bệnh mới.
6. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải điều phối, bố trí nhân lực, số bàn khám bệnh theo yêu cầu để bảo đảm chất lượng khám bệnh. Đối với các bàn khám khám trên 65 lượt khám/01 ngày: cơ quan bảo hiểm xã hội chỉ thanh toán bằng 50% mức giá khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám đó. Trong thời gian tối đa 01 quý, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh vẫn còn có bàn khám bệnh trên 65 lượt/ngày thì cơ quan bảo hiểm xã hội không thanh toán tiền khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám bệnh đó.
Điều 6. Xác định số ngày giường, áp dụng mức giá và thanh toán tiền ngày giường giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh:
a) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện cộng (+) 1: áp dụng đối với các trường hợp:
- Người bệnh nặng đanh điều trị nội trú mà tình trạng bệnh chưa thuyên giảm, tử vong hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc chuyển viện lên tuyến trên;
- Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến dưới hoặc sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
b) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện: áp dụng đối với các trường hợp còn lại;
c) Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong cùng một ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngày hôm sau) có thời gian điều trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị.
Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều trị từ 04 giờ trở xuống (kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử vong) được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, trang thiết bị y tế và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu;
d) Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời gian điều trị từ 04 giờ trở xuống thì được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, trang thiết bị y tế và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh đã sử dụng, không được tính tiền ngày giường bệnh điều trị nội trú.
2. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển 02 khoa thì mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển từ 03 khoa trở lên thì giá dịch vụ ngày giường bệnh hôm đó được tính bằng trung bình cộng tiền ngày giường bệnh tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền ngày giường bệnh cao nhất và tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền ngày giường bệnh thấp nhất.
3. Giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau một lần phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở đi thì áp dụng mức giá ngày giường nội khoa theo các khoa tương ứng quy định tại mục 3 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giá dịch vụ ngày giường bệnh được tính cho 01 người/01 giường. Trường hợp ở cùng một thời điểm phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thanh toán 1/2 mức giá dịch vụ ngày giường bệnh tương ứng. Trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thanh toán 1/3 mức giá ngày giường bệnh tương ứng.
5. Giá dịch vụ ngày giường bệnh điều trị Hồi sức tích cực (ICU) chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I hoặc hạng II đã thành lập khoa Hồi sức tích cực, khoa hoặc trung tâm chống độc, khoa Hồi sức tích cực - chống độc và các khoa, trung tâm này có đầy đủ các điều kiện để hoạt động theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT);
b) Trường hợp trong khoa Cấp cứu, khoa Gây mê hồi sức, khoa Nhi, khoa Sơ sinh, khoa Truyền nhiễm bố trí khu vực riêng hoặc buồng cấp cứu (có giường bệnh hồi sức tích cực hoặc giường bệnh sau hậu phẫu của các phẫu thuật loại đặc biệt) đáp ứng được yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực quy định tại Quy chế Cấp cứu, Hồi sức tích cực và Chống độc ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT;
c) Người bệnh nằm tại các giường này với các bệnh lý phải được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc. Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu và các loại giường khác quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Đối với các khoa điều trị lâm sàng có giường hồi sức cấp cứu: áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu theo quy định tại dịch vụ số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: khoa Nhi có giường hồi sức cấp cứu nhi, các khoa sơ sinh hoặc chăm sóc đặc biệt đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng.
7. Bệnh viện hạng III, hạng IV hoặc chưa xếp hạng nhưng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa cao nhất của bệnh viện nơi thực hiện dịch vụ đó.
Ví dụ: Tại Bệnh viện A được phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt: Nếu Bệnh viện được xếp hạng III thì được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại 1 của bệnh viện hạng III; nếu Bệnh viện được xếp hạng IV hoặc chưa xếp hạng thì được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại 1 của bệnh viện hạng IV.
8. Trường hợp một phẫu thuật nhưng được phân loại khác nhau theo các chuyên khoa (trừ chuyên khoa nhi) theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2014/TT-BYT): áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại phẫu thuật thấp nhất.
9. Các phẫu thuật được Bộ Y tế xếp tương đương với một phẫu thuật quy định tại Thông tư này nhưng có phân loại phẫu thuật khác nhau theo từng chuyên khoa tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại của phẫu thuật.
10. Các phẫu thuật chưa được phân loại phẫu thuật quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường ngoại khoa loại 4 của hạng bệnh viện tương ứng.
11. Đối với các bệnh viện y học cổ truyền hạng I trực thuộc Bộ Y tế: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh theo các khoa tương ứng với các loại giường của bệnh viện hạng I, không áp dụng giá của các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
12. Đối với các khoa thuộc bệnh viện y học cổ truyền (trừ các bệnh viện quy định tại khoản 11 Điều này), bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng:
a) Giá dịch vụ ngày giường bệnh Hồi sức tích cực (ICU): theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Giá dịch vụ ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu: theo quy định tại khoản 6 Điều này;
c) Giá dịch vụ ngày giường bệnh tại các khoa ung thư, nhi: áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 1;
d) Giá dịch vụ ngày giường bệnh điều trị một trong các bệnh về tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não: áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 2;
đ) Giá dịch vụ ngày giường bệnh tại các khoa còn lại: áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3.
13. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức các khoa theo hình thức liên chuyên khoa: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa mà người bệnh điều trị tương ứng với hạng bệnh viện. Trường hợp người bệnh điều trị nhiều bệnh cùng lúc thì áp theo mức giá dịch vụ ngày giường bệnh của khoa điều trị bệnh chính của người bệnh.
14. Chỉ trong trường hợp quá tải, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mới được kê thêm giường bệnh ngoài số giường kế hoạch được giao để phục vụ người bệnh và được tổng hợp để thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 16 Điều này.
15. Trường hợp người bệnh nằm trên băng ca, giường gấp: áp dụng mức bằng 50% giá dịch vụ ngày giường bệnh theo từng loại chuyên khoa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Việc thanh, quyết toán tiền ngày giường bệnh hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện như sau:
a) Xác định số giường thực tế sử dụng trong quý (năm) = Tổng số ngày điều trị nội trú trong quý (năm) chia (:) số ngày thực tế trong quý (năm là 365 ngày), trong đó số ngày điều trị nội trú được quy đổi theo nguyên tắc: giường băng ca, giường gấp, giường ghép 02 người: 02 ngày giường quy đổi bằng 01 ngày; giường ghép từ 03 người trở lên: 03 ngày giường quy đổi bằng 01 ngày;
b) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng trong quý thấp hơn hoặc bằng 120% số giường kế hoạch được giao: thanh toán 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá dịch vụ ngày giường bệnh theo quy định;
c) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng cao hơn 120% số giường kế hoạch được giao trong năm:
- Đối với các cơ sở y tế được giao giường kế hoạch trước năm 2015 thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội có thể thống nhất cách xác định tỷ lệ sử dụng giường thực tế hàng quý (sau đây gọi tắt là tỷ lệ sử dụng giường bệnh), bằng (=) số giường thực tế sử dụng của quý chia (:) cho số giường thực tế sử dụng năm 2015 nhân (X) với 100%.
- Trường hợp tỷ lệ sử dụng giường thực tế (kể cả theo cách tính nêu trên):
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 130%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá dịch vụ ngày giường bệnh theo quy định;
+ Lớn hơn 130% đến 140%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 97% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá dịch vụ ngày giường bệnh theo quy định;
+ Lớn hơn 140% đến 150%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 95% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá dịch vụ ngày giường bệnh theo quy định;
+ Lớn hơn 150%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 90% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá dịch vụ ngày giường bệnh theo quy định.
d) Trường hợp cơ sở y tế luôn trong tình trạng quá tải do nguyên nhân khách quan (ví dụ do mở rộng địa giới hành chính, số thẻ đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu tăng...), Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giao tăng giường bệnh và số lượng vị trí việc làm để bảo đảm chất lượng cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Trường hợp cơ sở y tế đưa công trình, hạng mục cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc xây dựng mới vào sử dụng nhưng chưa được cấp có thẩm quyền giao tăng giường bệnh thì Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội thống nhất số giường bệnh tăng thêm của khu vực này được cộng (+) vào số giường kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền giao trước đó để thực hiện thanh toán theo quy định tại khoản này.
17. Ngày giường bệnh ngoại khoa sau thực hiện “Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco”: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng của loại 3 tương ứng theo hạng bệnh viện quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Áp dụng giá và điều kiện, mức thanh toán của một số dịch vụ kỹ thuật đặc thù
1. Các dịch vụ kỹ thuật được áp dụng theo thứ tự như sau:
a) Đối với các dịch vụ kỹ thuật cụ thể đã được quy định mức giá tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: áp dụng theo mức giá đã được quy định;
b) Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng đã được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện: áp dụng theo mức giá của dịch vụ được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện;
c) Trường hợp có sự trùng lặp giữa các chuyên khoa khác nhau thì dịch vụ kỹ thuật thực hiện ở chuyên khoa nào sẽ áp dụng mức giá của dịch vụ kỹ thuật ở chuyên khoa đó.
2. Đối với các dịch vụ kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền (các Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý, Sở Y tế đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật (trừ các dịch vụ chăm sóc đã tính trong chi phí ngày giường điều trị, các dịch vụ là một công đoạn đã được tính trong chi phí của dịch vụ khác) nhưng chưa được quy định mức giá; các dịch vụ kỹ thuật đã được chỉ định thực hiện nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không thể tiếp tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định: thanh toán theo số lượng thực tế các loại thuốc, vật tư đã sử dụng cho người bệnh và giá mua theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật: thanh toán theo giá của phẫu thuật phức tạp nhất, có mức giá cao nhất, các dịch vụ kỹ thuật khác phát sinh ngoài quy trình kỹ thuật của phẫu thuật nêu trên được thanh toán như sau:
a) Bằng 50% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó vẫn do một kíp phẫu thuật thực hiện:
b) Bằng 80% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để thực hiện;
c) Trường hợp thực hiện dịch vụ phát sinh là các thủ thuật thì thanh toán 80% giá của dịch vụ kỹ thuật phát sinh.
4. Đối với dịch vụ “Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài ≤15 cm”:
a) Thanh toán đối với người bệnh điều trị nội trú trong các trường hợp sau: vết thương hoặc vết mổ nhiễm trùng; vết thương có thấm dịch, máu trong các tổn thương lóc da, hở da diện tích trên 6 cm2; vết thương đã có chèn gạc; vết thương chân ống dẫn lưu chảy dịch nhiều; đa vết thương hoặc vết mổ; hoặc sau 1 phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên;
b) Không áp dụng đối với thay băng trong các trường hợp sau: phẫu thuật nội soi, thay băng vết mổ, vết thương thông thường, thay băng rốn sơ sinh.
5. Đối với dịch vụ “Thay băng vết mổ có chiều dài trên 15 cm đến 30 cm” trong điều trị nội trú chỉ áp dụng đối với một số trường hợp sau:
a) Vết mổ nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò nước tiểu;
b) Vết mổ sau phẫu thuật nhiễm khuẩn (viêm phúc mạc bụng hoặc viêm xương hoặc áp xe), vết mổ sau phẫu thuật ống tiêu hóa hoặc hệ tiết niệu hoặc đường mật hoặc bụng cổ chướng;
c) Vết mổ sau một phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên;
d) Trường hợp phẫu thuật mổ lấy thai: được áp dụng mức giá này nhưng tối đa không quá 03 lần.
6. Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37°C và có sử dụng huyết thanh kháng globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp) trong truyền máu: Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người” có số thứ tự 1340 hoặc 1341 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Việc thanh, quyết toán một số dịch vụ kỹ thuật như: Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa (để chẩn đoán), Chụp CT Scanner đến 32 dãy (để chẩn đoán, dịch vụ có số thứ tự 42, 43 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này), Siêu âm (dịch vụ có số thứ tự 1, 2 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này), Chụp cộng hưởng từ (MRI), dịch vụ có số thứ tự 67, 68 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện như sau:
a) Xác định số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này bằng (=) số ca trung bình theo định mức tính giá chia (:) cho 8, lấy kết quả này nhân (X) với số giờ làm việc thực tế của đơn vị, sau đó nhân (X) số ngày làm việc thực tế trong quý, lấy kết quả này nhân (X) với số máy thực tế hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong quý và nhân (X) với 120%;
b) Định mức tính giá (số ca/máy/ngày làm việc 8 giờ): dịch vụ siêu âm là 48 ca: chụp X-quang thường, chụp X-quang số hóa là 58 ca; chụp CT Scanner đến 32 dãy là 29 ca; chụp cộng hưởng từ (MRI) là 19 ca;
c) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số ca tối đa theo cách tính quy định tại điểm a khoản này: cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo số ca thực tế và mức giá quy định tại Thông tư này;
d) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán cao hơn số ca tối đa theo cách tính quy định tại điểm a khoản này: Đối với số ca bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này. Đối với số ca lớn hơn số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá không bao gồm chi phí tiền lương, mức giá thanh toán cụ thể như sau:
- Dịch vụ Siêu âm (chẩn đoán): bằng 55% mức giá quy định:
- Chụp X-quang thường; Chụp X-quang số hóa: bằng 85% mức giá quy định;
- Dịch vụ Chụp CT Scanner đến 32 dãy: bằng 95% mức giá quy định:
- Dịch vụ Chụp cộng hưởng từ (MRI): bằng 97% mức giá quy định.
Ví dụ: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh A có 3 máy X-quang thực tế hoạt động, số giờ làm việc thực tế là 9 giờ (làm thêm 01 giờ/ngày); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám bệnh vào thứ 7, quý III/2018 có 92 ngày, số ngày làm việc của quý là 78 ngày;
Số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá Chụp X-quang quy định tại Thông tư này là: (58:8) X 9 X 3 X 78 X 120% = 18.322,2 ca.
Tổng số ca chụp X-quang đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trong quý III/2018 nhỏ hơn hoặc bằng 18.322 ca thì được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này.
Trường hợp số ca cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị thanh toán lớn hơn 18.322 ca, giả sử là 20.000 ca, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán 18.322 ca theo mức giá quy định tại Thông tư này, còn lại 1.678 ca (=20.000 ca - 18.322 ca) cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán với mức giá bằng 85% mức giá quy định tại Thông tư này.
8. Các quy định tại khoản 8 Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này chỉ áp dụng để thanh toán giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và không áp dụng để tính chi phí đồng chi trả của người bệnh.
9. Trong thời gian xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh: cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mức giá và số lượng dịch vụ thực tế, không áp dụng quy định thanh toán tại khoản 8 Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này.
10. Các dịch vụ kỹ thuật chuyên khoa nhi nhưng thực hiện cho người lớn hoặc các dịch vụ kỹ thuật thực hiện cho bệnh nhi nhưng trùng tên với người lớn nhưng chưa quy định cụ thể mức giá: được áp dụng mức giá dịch vụ kỹ thuật theo danh mục tại Thông tư này và các quyết định tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện. Các dịch vụ kỹ thuật chỉ có tên tại chuyên khoa nhi nhưng thực hiện cho người bệnh trên 16 tuổi: áp dụng mức giá dịch vụ kỹ thuật như đối với mức giá đã được quy định tại chuyên khoa nhi.
Điều 8. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Các Bộ, cơ quan trung ương tổng hợp, báo cáo với Bộ Tài chính; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục bảo đảm ngân sách theo phân cấp ngân sách và các quy định hiện hành về nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với:
a) Các khoản chi theo chế độ quy định tại các văn bản nêu tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này;
b) Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo các quy định của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Trường hợp nguồn thu của đơn vị không bảo đảm hoạt động thường xuyên, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: đơn vị tiếp tục được ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi thường xuyên còn thiếu để bảo đảm chế độ cho người lao động và hoạt động bình thường của đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ Y tế:
a) Vụ Kế hoạch Tài chính làm đầu mối thống nhất với các đơn vị có liên quan của Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khi bổ sung các yếu tố hình thành giá theo lộ trình, nhà nước điều chỉnh chính sách tiền lương, điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc chi phí của các yếu tố hình thành giá thay đổi; làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc;
b) Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh làm đầu mối, phối hợp với đơn vị có liên quan chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ; tổ chức việc kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động chuyên môn liên quan đến việc chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú và các hoạt động chuyên môn khác;
c) Vụ Bảo hiểm y tế làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế của các bộ, ngành tổ chức việc kiểm tra, giám sát các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư này;
d) Thanh tra Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức thanh tra hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành tổ chức việc thanh tra các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam:
a) Tổ chức thực hiện Thông tư này, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thực hiện thanh toán kịp thời, theo các quy định hiện hành và Thông tư này cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện các mức giá chưa phù hợp, có văn bản đề nghị Bộ Y tế để xem xét, điều chỉnh;
b) Định kỳ (01 tháng, 03 tháng, 06 tháng và 12 tháng) thông báo cho Bộ Y tế và chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành về những trường hợp sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư quá mức cần thiết, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú chưa đúng quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý;
b) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ;
c) Báo cáo cấp có thẩm quyền giao giường bệnh, quyết định số lượng người làm việc cho các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý để các cơ sở y tế có đủ giường bệnh, nhân lực đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh cho nhân dân.
4. Trách nhiệm của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Phải sử dụng số kinh phí tương đương với chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ đã kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị (bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II tương đương với 5% mức giá, bệnh viện hạng III, hạng IV, chưa phân hạng tương đương với 3% mức giá) để sửa chữa, nâng cấp, mở rộng khu vực khám bệnh, các khoa điều trị; mua bổ sung, thay thế: bàn, ghế, giường, tủ, xe đẩy, điều hòa nhiệt độ, quạt, đèn sưởi, quạt sưởi, máy tính, các bộ dụng cụ khám bệnh đa khoa, chuyên khoa; chăn, ga, gối, đệm, chiếu và các hàng hóa, vật tư khác để bảo đảm điều kiện chuyên môn, vệ sinh, an toàn người bệnh và nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh;
b) Thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn y tế, đặc biệt là việc chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú; chuyển tuyến, chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư theo đúng quy định;
c) Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, phương án giá, đề xuất mức giá và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp để gửi Bộ Y tế xem xét, quy định mức giá đối với các trường hợp sau đây:
- Dịch vụ kỹ thuật mới quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 69 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Dịch vụ kỹ thuật chưa được Bộ Y tế quy định mức giá (bao gồm cả dịch vụ đã được Bộ Y tế cho phép thực hiện nhưng chưa được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện).
Điều 10. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản đã thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp;
b) Thông tư số 13/2019 TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực và ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm Thông tư này có hiệu lực: tiếp tục được áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú.
2. Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thực hiện thanh toán hồi tố đối với các trường hợp hai bên đã thực hiện rà soát và thống nhất số liệu thanh quyết toán của các dịch vụ tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
 

Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước: Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KH-TC(02), PC(02b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đức Luận
 
TT MÃ DVKT Tên DVKT Giá BHYT
1 03.2152.0867 Bẻ cuốn dưới 144000
2 15.0132.0867 Bẻ cuốn mũi 144000
3 03.3862.0533 Bó bột ống trong gãy xương bánh chè 152000
4 08.0026.0222 Bó thuốc 53100
5 12.0309.0589 Bóc nang tuyến Bartholin 1309000
6 13.0175.0591 Bóc nhân xơ vú 1019000
7 14.0213.0778 Bóc sợi giác mạc (Viêm giác mạc sợi) 88400
8 03.2457.1044 Bóc, cắt u bã đậu, u mỡ dưới da đầu đường kính dưới 10 cm 729000
9 02.0002.0071 Bơm rửa khoang màng phổi 227000
10 14.0206.0730 Bơm rửa lệ đạo 38300
11 03.0081.0071 Bơm rửa màng phổi 227000
12 14.0197.0854 Bơm thông lệ đạo 98600
13 03.1685.0854 Bơm thông lệ đạo 98600
14 14.0197.0855 Bơm thông lệ đạo 61500
15 01.0065.0071 Bóp bóng Ambu qua mặt nạ 227000
16 13.0200.0074 Bóp bóng Ambu, thổi ngạt sơ sinh 498000
17 15.0142.0869 Cầm máu mũi bằng Merocel 279000
18 03.2155.0869 Cầm máu mũi bằng Meroxeo (2 bên) 279000
19 01.0158.0074 Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản 498000
20 10.0410.0584 Cắt bỏ bao da qui đầu do dính hoặc dài 1340000
21 14.0167.0738 Cắt bỏ chắp có bọc 81000
22 14.0184.0774 Cắt bỏ nhãn cầu có hoặc không cắt thị thần kinh dài 772000
23 03.1703.0075 Cắt chỉ khâu da 35600
24 14.0203.0075 Cắt chỉ khâu da mi đơn giản 35600
25 03.1690.0075 Cắt chỉ khâu kết mạc 35600
26 14.0204.0075 Cắt chỉ khâu kết mạc 35600
27 13.0053.0594 Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung 125000
28 14.0112.0075 Cắt chỉ sau phẫu thuật sụp mi 35600
29 10.0611.0582 Cắt chỏm nang gan 3063000
30 10.0454.0465 Cắt dạ dày hình chêm 3730000
31 10.0481.0455 Cắt dây chằng, gỡ dính ruột 2574000
32 03.3331.0458 Cắt đoạn ruột non 4801000
33 10.0488.0458 Cắt đoạn ruột non, đưa hai đầu ruột ra ngoài 4801000
34 10.0411.0584 Cắt hẹp bao quy đầu 1340000
35 10.0673.0484 Cắt lách do chấn thương 4644000
36 03.3821.0216 Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản 184000
37 03.3083.0576 Cắt lọc, khâu vết thương rách da đầu 2660000
38 16.0214.1007 Cắt lợi trùm răng khôn hàm dưới 166000
39 10.0496.0489 Cắt mạc nối lớn 4842000
40 10.0478.0455 Cắt màng ngăn tá tràng 2574000
41 10.0490.0458 Cắt nhiều đoạn ruột non 4801000
42 10.9002.0504 Cắt phymosis [thủ thuật] 248000
43 12.0278.0655 Cắt polyp cổ tử cung 1997000
44 12.0161.0874 Cắt polyp ống tai 2038000
45 12.0161.0875 Cắt polyp ống tai 613000
46 03.2613.0874 Cắt polyp ống tai 2038000
47 03.2613.0875 Cắt polyp ống tai 613000
48 03.3380.0498 Cắt polype trực tràng 1063000
49 10.0486.0465 Cắt ruột non hình chêm 3730000
50 10.0506.0459 Cắt ruột thừa đơn thuần 2654000
51 10.0508.0459 Cắt ruột thừa, dẫn lưu ổ apxe 2654000
52 10.0507.0459 Cắt ruột thừa, lau rửa ổ bụng 2654000
53 11.0103.1114 Cắt sẹo khâu kín 3432000
54 10.0621.0472 Cắt túi mật 4694000
55 03.2456.1044 Cắt u da đầu lành, đường kính dưới 5 cm 729000
56 14.0083.0836 Cắt u da mi không ghép 756000
57 12.0265.0583 Cắt u lành dương vật 2122000
58 12.0320.1190 Cắt u lành phần mềm đường kính dưới 10cm 1914000
59 10.0498.0489 Cắt u mạc treo ruột 4842000
60 12.0322.1191 Cắt u nang bao hoạt dịch (cổ tay, khoeo chân, cổ chân) 1298000
61 12.0281.0683 Cắt u nang buồng trứng 3044000
62 03.2730.0683 Cắt u nang buồng trứng 3044000
63 12.0283.0683 Cắt u nang buồng trứng và phần phụ 3044000
64 03.2731.0683 Cắt u nang buồng trứng và phần phụ 3044000
65 12.0280.0683 Cắt u nang buồng trứng xoắn 3044000
66 03.2729.0683 Cắt u nang buồng trứng xoắn 3044000
67 12.0261.1191 Cắt u sùi đầu miệng sáo 1298000
68 10.0473.0459 Cắt u tá tràng 2654000
69 03.2733.0597 Cắt u thành âm đạo 2128000
70 12.0267.0653 Cắt u vú lành tính 2962000
71 13.0174.0653 Cắt u vú lành tính 2962000
72 03.2536.1049 Cắt u xơ vùng hàm mặt đường kính dưới 3 cm 2737000
73 12.0324.0558 Cắt u xương sụn lành tính 3870000
74 13.0155.0334 Cắt, đốt sùi mào gà âm hộ, âm đạo, tầng sinh môn 758000
75 03.0102.0200 Chăm sóc lỗ mở khí quản 60000
76 01.0076.0200 Chăm sóc lỗ mở khí quản (một lần) 60000
77 10.0609.0471 Chèn gạc nhu mô gan cầm máu 5487000
78 03.3817.0505 Chích áp xe phần mềm lớn 197000
79 15.0207.0995 Chích áp xe quanh Amidan 745000
80 03.2181.0995 Chích áp xe quanh Amidan 745000
81 15.0207.0878 Chích áp xe quanh Amidan 274000
82 15.0206.0879 Chích áp xe sàn miệng 274000
83 03.3406.0600 Chích áp xe tầng sinh môn 831000
84 03.2175.0879 Chích áp xe thành sau họng 274000
85 03.2175.0996 Chích áp xe thành sau họng 745000
86 15.0223.0879 Chích áp xe thành sau họng gây tê/gây mê 274000
87 03.2258.0601 Chích áp xe tuyến Bartholin 875000
88 13.0151.0601 Chích áp xe tuyến Bartholin 875000
89 13.0163.0602 Chích áp xe vú 230000
90 03.1693.0738 Chích chắp, lẹo, chích áp xe mi, kết mạc 81000
91 14.0207.0738 Chích chắp, lẹo, nang lông mi, chích áp xe mi, kết mạc 81000
92 03.3910.0505 Chích hạch viêm mủ 197000
93 08.0010.0224 Chích lể 69400
94 03.2119.0505 Chích nhọt ống tai ngoài 197000
95 03.3909.0505 Chích rạch áp xe nhỏ 197000
96 15.0050.0994 Chích rạch màng nhĩ 64200
97 13.0153.0603 Chích rạch màng trinh do ứ máu kinh 825000
98 13.0162.0604 Chọc dẫn lưu dịch cổ chướng trong ung thư buồng trứng 949000
99 03.2354.0077 Chọc dịch màng bụng 143000
100 02.0009.0077 Chọc dò dịch màng phổi 143000
101 02.0242.0077 Chọc dò dịch ổ bụng xét nghiệm 143000
102 01.0041.0081 Chọc dò màng ngoài tim cấp cứu 259000
103 03.2332.0078 Chọc dò màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 183000
104 01.0240.0077 Chọc dò ổ bụng cấp cứu 143000
105 03.0165.0077 Chọc dò ổ bụng cấp cứu 143000
106 03.2260.0606 Chọc dò túi cùng Douglas 291000
107 03.3405.0606 Chọc dò túi cùng Douglas 291000
108 03.2356.0505 Chọc hút áp xe thành bụng 197000
109 03.2118.0882 Chọc hút dịch tụ huyết vành tai 56800
110 15.0056.0882 Chọc hút dịch vành tai 56800
111 02.0011.0079 Chọc hút khí màng phổi 150000
112 03.0079.0077 Chọc hút/dẫn lưu dịch màng phổi 143000
113 15.0138.0920 Chọc rửa xoang hàm 289000
114 03.0084.0077 Chọc thăm dò màng phổi 143000
115 03.2333.0078 Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 183000
116 02.0008.0078 Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 183000
117 02.0243.0077 Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị 143000
118 08.0027.0228 Chườm ngải 36100
119 03.0288.0228 Chườm ngải 36100
120 01.0157.0508 Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn 53000
121 03.0112.0508 Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn 53000
122 16.0298.1009 Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm 382000
123 03.2072.1009 Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm 382000
124 08.0009.0228 Cứu 36100
125 03.0682.0228 Cứu điều trị bại não thể hàn 36100
126 08.0468.0228 Cứu điều trị bí đái thể hàn 36100
127 08.0476.0228 Cứu điều trị cảm cúm thể hàn 36100
128 08.0464.0228 Cứu điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não 36100
129 08.0472.0228 Cứu điều trị đái dầm thể hàn 36100
130 03.0673.0228 Cứu điều trị đau bụng ỉa chảy thể hàn 36100
131 08.0470.0228 Cứu điều trị đau bụng kinh thể hàn 36100
132 08.0452.0228 Cứu điều trị đau đầu, đau nửa đầu thể hàn 36100
133 08.0473.0228 Cứu điều trị đau lưng thể hàn 36100
134 03.0671.0228 Cứu điều trị đau lưng thể hàn 36100
135 03.0672.0228 Cứu điều trị đau thần kinh toạ thể hàn 36100
136 08.0461.0228 Cứu điều trị đau vai gáy cấp thể hàn 36100
137 03.0675.0228 Cứu điều trị đau vai gáy cấp thể hàn 36100
138 08.0465.0228 Cứu điều trị di tinh thể hàn 36100
139 08.0474.0228 Cứu điều trị giảm khứu giác thể hàn 36100
140 08.0462.0228 Cứu điều trị giảm thính lực thể hàn 36100
141 08.0451.0228 Cứu điều trị hội chứng thắt lưng- hông thể phong hàn 36100
142 08.0455.0228 Cứu điều trị khàn tiếng thể hàn 36100
143 08.0458.0228 Cứu điều trị liệt chi dưới thể hàn 36100
144 08.0457.0228 Cứu điều trị liệt chi trên thể hàn 36100
145 08.0460.0228 Cứu điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên thể hàn 36100
146 03.0681.0228 Cứu điều trị liệt do bệnh của cơ thể hàn 36100
147 08.0466.0228 Cứu điều trị liệt dương thể hàn 36100
148 08.0459.0228 Cứu điều trị liệt nửa người thể hàn 36100
149 03.0674.0228 Cứu điều trị liệt thần kinh VII ngoại biên thể hàn 36100
150 08.0453.0228 Cứu điều trị nấc thể hàn 36100
151 08.0454.0228 Cứu điều trị ngoại cảm phong hàn 36100
152 03.0676.0228 Cứu điều trị ngoại cảm phong hàn 36100
153 03.0690.0228 Cứu điều trị nôn nấc thể hàn 36100
154 08.0456.0228 Cứu điều trị rối loạn cảm giác đầu chi thể hàn 36100
155 08.0471.0228 Cứu điều trị rối loạn kinh nguyệt thể hàn 36100
156 08.0475.0228 Cứu điều trị rối loạn thần kinh thực vật thể hàn 36100
157 08.0477.0228 Cứu điều trị rối loạn tiêu hóa thể hàn 36100
158 08.0467.0228 Cứu điều trị rối loạn tiểu tiện thể hàn 36100
159 08.0469.0228 Cứu điều trị sa tử cung thể hàn 36100
160 08.0463.0228 Cứu hỗ trợ điều trị bệnh tự kỷ thể hàn 36100
161 03.3399.0600 Dẫn lưu áp xe hậu môn đơn giản 831000
162 10.0357.0436 Dẫn lưu áp xe khoang Retzius 1813000
163 03.3332.0493 Dẫn lưu áp xe ruột thừa 2945000
164 10.0509.0493 Dẫn lưu áp xe ruột thừa 2945000
165 07.0003.0354 Dẫn lưu áp xe tuyến giáp 243000
166 10.0359.0584 Dẫn lưu bàng quang đơn thuần 1340000
167 03.2259.0609 Dẫn lưu cùng đồ Douglas 869000
168 03.2355.0077 Dẫn lưu dịch màng bụng 143000
169 10.0511.0491 Dẫn lưu hoặc mở thông manh tràng 2576000
170 01.0094.0111 Dẫn lưu khí màng phổi áp lực thấp ≤ 8 giờ 188000
171 01.0097.0111 Dẫn lưu màng phổi liên tục ≤ 8 giờ 188000
172 13.0195.0094 Dẫn lưu màng phổi sơ sinh 607000
173 03.3444.0464 Dẫn lưu nang ống mật chủ 2756000
174 10.0641.0464 Dẫn lưu nang tụy 2756000
175 10.0356.0436 Dẫn lưu nước tiểu bàng quang 1813000
176 03.0164.0077 Dẫn lưu ổ bụng cấp cứu 143000
177 03.3443.0464 Dẫn lưu túi mật 2756000
178 10.0371.0436 Dẫn lưu viêm tấy khung chậu do rò nước tiểu 1813000
179 10.0319.0436 Dẫn lưu viêm tấy quanh thận, áp xe thận 1813000
180 03.2998.0323 Đắp mặt nạ điều trị bệnh da 208000
181 01.0089.0206 Đặt canuyn mở khí quản 02 nòng 253000
182 01.0053.0075 Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu 35600
183 09.0028.0099 Đặt catheter tĩnh mạch cảnh ngoài 664000
184 01.0007.0099 Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm 01 nòng 664000
185 15.0219.1888 Đặt nội khí quản 579000
186 01.0066.1888 Đặt ống nội khí quản 579000
187 03.0077.1888 Đặt ống nội khí quản 579000
188 01.0216.0103 Đặt ống thông dạ dày 94300
189 02.0244.0103 Đặt ống thông dạ dày 94300
190 03.0167.0103 Đặt ống thông dạ dày 94300
191 01.0160.0210 Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang 94300
192 01.0223.0211 Đặt ống thông hậu môn 85900
193 02.0188.0210 Đặt sonde bàng quang 94300
194 03.2358.0211 Đặt sonde hậu môn 85900
195 03.0178.0211 Đặt sonde hậu môn 85900
196 13.0199.0211 Đặt sonde hậu môn sơ sinh 85900
197 08.0025.0229 Đặt thuốc YHCT 47500
198 03.0286.0229 Đặt thuốc YHCT 47500
199 10.0484.0465 Đẩy bã thức ăn xuống đại tràng 3730000
200 08.0005.0230 Điện châm (Kim ngắn) 71400
201 08.0293.0230 Điện châm điều trị bí đái cơ năng 71400
202 08.0282.0230 Điện châm điều trị cảm mạo 71400
203 08.0288.0230 Điện châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não 71400
204 08.0302.0230 Điện châm điều trị chắp lẹo 71400
205 03.0531.0230 Điện châm điều trị chứng tic 71400
206 08.0321.0230 Điện châm điều trị chứng tic cơ mặt 71400
207 08.0290.0230 Điện châm điều trị cơn đau quặn thận 71400
208 08.0313.0230 Điện châm điều trị đau do thoái hóa khớp 71400
209 08.0303.0230 Điện châm điều trị đau hố mắt 71400
210 03.0527.0230 Điện châm điều trị đau lưng 71400
211 03.0528.0230 Điện châm điều trị đau mỏi cơ 71400
212 08.0312.0230 Điện châm điều trị đau răng 71400
213 03.0461.0230 Điện châm điều trị di chứng bại liệt 71400
214 08.0318.0230 Điện châm điều trị giảm đau do ung thư 71400
215 08.0319.0230 Điện châm điều trị giảm đau do zona 71400
216 08.0315.0230 Điện châm điều trị giảm khứu giác 71400
217 08.0298.0230 Điện châm điều trị hội chứng ngoại tháp 71400
218 08.0281.0230 Điện châm điều trị hội chứng stress 71400
219 08.0278.0230 Điện châm điều trị hội chứng tiền đình 71400
220 08.0295.0230 Điện châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh 71400
221 03.0530.0230 Điện châm điều trị hội chứng vai gáy 71400
222 08.0279.0230 Điện châm điều trị huyết áp thấp 71400
223 08.0299.0230 Điện châm điều trị khàn tiếng 71400
224 08.0306.0230 Điện châm điều trị lác cơ năng 71400
225 08.0301.0230 Điện châm điều trị liệt chi trên 71400
226 08.0316.0230 Điện châm điều trị liệt do tổn thương đám rối dây thần kinh 71400
227 08.0320.0230 Điện châm điều trị liệt do viêm đa rễ, đa dây thần kinh 71400
228 08.0287.0230 Điện châm điều trị liệt tay do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em 71400
229 08.0296.0230 Điện châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống 71400
230 08.0285.0230 Điện châm điều trị phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt 71400
231 08.0289.0230 Điện châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não 71400
232 08.0300.0230 Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi 71400
233 08.0307.0230 Điện châm điều trị rối loạn cảm giác nông 71400
234 03.0512.0230 Điện châm điều trị rối loạn chức năng do chấn thương sọ não 71400
235 08.0297.0230 Điện châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não 71400
236 08.0317.0230 Điện châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật 71400
237 08.0311.0230 Điện châm điều trị rối loạn tiêu hóa 71400
238 08.0292.0230 Điện châm điều trị rối loạn tiểu tiện 71400
239 08.0294.0230 Điện châm điều trị sa tử cung 71400
240 03.0466.0230 Điện châm điều trị teo cơ 71400
241 08.0280.0230 Điện châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính 71400
242 08.0284.0230 Điện châm điều trị trĩ 71400
243 08.0314.0230 Điện châm điều trị ù tai 71400
244 08.0283.0230 Điện châm điều trị viêm amidan 71400
245 08.0291.0230 Điện châm điều trị viêm bàng quang 71400
246 03.0524.0230 Điện châm điều trị viêm đa dây thần kinh 71400
247 08.0304.0230 Điện châm điều trị viêm kết mạc 71400
248 03.0525.0230 Điện châm điều trị viêm khớp dạng thấp 71400
249 08.0310.0230 Điện châm điều trị viêm mũi xoang 71400
250 03.0529.0230 Điện châm điều trị viêm quanh khớp vai 71400
251 08.0305.0230 Điện châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp 71400
252 03.0302.0230 Điện mãng châm điều trị bại não 71400
253 03.0299.0230 Điện mãng châm điều trị bệnh lý các dây thần kinh 71400
254 03.0303.0230 Điện mãng châm điều trị chứng nói ngọng, nói lắp 71400
255 03.0340.0230 Điện mãng châm điều trị chứng táo bón 71400
256 03.0335.0230 Điện mãng châm điều trị chứng tic 71400
257 03.0337.0230 Điện mãng châm điều trị cơn đau quặn thận 71400
258 03.0342.0230 Điện mãng châm điều trị đái dầm 71400
259 03.0307.0230 Điện mãng châm điều trị đau đầu 71400
260 03.0331.0230 Điện mãng châm điều trị đau lưng 71400
261 03.0332.0230 Điện mãng châm điều trị đau mỏi cơ 71400
262 03.0324.0230 Điện mãng châm điều trị đau ngực, sườn 71400
263 03.0308.0230 Điện mãng châm điều trị đau nửa đầu 71400
264 03.0350.0230 Điện mãng châm điều trị đau răng 71400
265 03.0323.0230 Điện mãng châm điều trị đau thần kinh liên sườn 71400
266 03.0301.0230 Điện mãng châm điều trị đau thần kinh toạ 71400
267 03.0305.0230 Điện mãng châm điều trị động kinh cục bộ 71400
268 03.0348.0230 Điện mãng châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật 71400
269 03.0318.0230 Điện mãng châm điều trị giảm thính lực 71400
270 03.0320.0230 Điện mãng châm điều trị hen phế quản 71400
271 03.0317.0230 Điện mãng châm điều trị hội chứng tiền đình 71400
272 03.0334.0230 Điện mãng châm điều trị hội chứng vai gáy 71400
273 03.0322.0230 Điện mãng châm điều trị huyết áp thấp 71400
274 03.0304.0230 Điện mãng châm điều trị khàn tiếng 71400
275 03.0296.0230 Điện mãng châm điều trị liệt chi dưới 71400
276 03.0295.0230 Điện mãng châm điều trị liệt chi trên 71400
277 03.0298.0230 Điện mãng châm điều trị liệt do bệnh của cơ 71400
278 03.0297.0230 Điện mãng châm điều trị liệt nửa người 71400
279 03.0294.0230 Điện mãng châm điều trị liệt sau giai đoạn cấp 71400
280 03.0347.0230 Điện mãng châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống 71400
281 03.0312.0230 Điện mãng châm điều trị liệt VII ngoại biên 71400
282 03.0339.0230 Điện mãng châm điều trị rối loạn đại, tiểu tiện 71400
283 03.0344.0230 Điện mãng châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật 71400
284 03.0326.0230 Điện mãng châm điều trị sa dạ dày 71400
285 03.0309.0230 Điện mãng châm điều trị stress 71400
286 03.0306.0230 Điện mãng châm điều trị tâm căn suy nhược 71400
287 03.0300.0230 Điện mãng châm điều trị teo cơ 71400
288 03.0319.0230 Điện mãng châm điều trị thất ngôn 71400
289 03.0311.0230 Điện mãng châm điều trị tổn thương dây thần kinh V 71400
290 03.0310.0230 Điện mãng châm điều trị tổn thương dây, rễ và đám rối thần kinh 71400
291 03.0325.0230 Điện mãng châm điều trị trĩ 71400
292 03.0336.0230 Điện mãng châm điều trị viêm co cứng cơ delta 71400
293 03.0328.0230 Điện mãng châm điều trị viêm da thần kinh 71400
294 03.0329.0230 Điện mãng châm điều trị viêm khớp dạng thấp 71400
295 03.0333.0230 Điện mãng châm điều trị viêm quanh khớp vai 71400
296 03.0343.0230 Điện móng châm điều trị bí đái 71400
297 08.0186.0230 Điện nhĩ châm điều di tinh 71400
298 08.0189.0230 Điện nhĩ châm điều trị bí đái cơ năng 71400
299 08.0174.0230 Điện nhĩ châm điều trị cảm mạo 71400
300 08.0182.0230 Điện nhĩ châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não 71400
301 03.0360.0230 Điện nhĩ châm điều trị chứng nói ngọng, nói lắp 71400
302 08.0227.0230 Điện nhĩ châm điều trị chứng tíc cơ mặt 71400
303 03.0358.0230 Điện nhĩ châm điều trị chứng ù tai 71400
304 08.0169.0230 Điện nhĩ châm điều trị đau đau đầu, đau nửa đầu 71400
305 08.0194.0230 Điện nhĩ châm điều trị đau dây thần kinh V 71400
306 08.0217.0230 Điện nhĩ châm điều trị đau do thoái hóa khớp 71400
307 08.0218.0230 Điện nhĩ châm điều trị đau lưng 71400
308 03.0365.0230 Điện nhĩ châm điều trị động kinh 71400
309 08.0224.0230 Điện nhĩ châm điều trị giảm đau do ung thư 71400
310 08.0225.0230 Điện nhĩ châm điều trị giảm đau do Zona 71400
311 08.0220.0230 Điện nhĩ châm điều trị giảm khứu giác 71400
312 08.0180.0230 Điện nhĩ châm điều trị giảm thính lực 71400
313 08.0164.0230 Điện nhĩ châm điều trị hen phế quản 71400
314 08.0178.0230 Điện nhĩ châm điều trị hội chứng dạ dày-tá tràng 71400
315 08.0171.0230 Điện nhĩ châm điều trị hội chứng stress 71400
316 08.0162.0230 Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tiền đình 71400
317 08.0192.0230 Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh 71400
318 08.0181.0230 Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tự kỷ ở trẻ em 71400
319 08.0163.0230 Điện nhĩ châm điều trị hội chứng vai gáy 71400
320 08.0165.0230 Điện nhĩ châm điều trị huyết áp thấp 71400
321 08.0197.0230 Điện nhĩ châm điều trị khàn tiếng 71400
322 08.0200.0230 Điện nhĩ châm điều trị liệt chi dưới 71400
323 08.0199.0230 Điện nhĩ châm điều trị liệt chi trên 71400
324 08.0166.0230 Điện nhĩ châm điều trị liệt dây VII ngoại biên 71400
325 08.0187.0230 Điện nhĩ châm điều trị liệt dương 71400
326 08.0177.0230 Điện nhĩ châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não 71400
327 08.0221.0230 Điện nhĩ châm điều trị liệt rễ, đám rối dây thần kinh 71400
328 08.0195.0230 Điện nhĩ châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống 71400
329 08.0170.0230 Điện nhĩ châm điều trị mất ngủ 71400
330 08.0173.0230 Điện nhĩ châm điều trị nấc 71400
331 08.0172.0230 Điện nhĩ châm điều trị nôn 71400
332 08.0183.0230 Điện nhĩ châm điều trị phục hồi chức năng ở trẻ bại não 71400
333 08.0198.0230 Điện nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi 71400
334 08.0222.0230 Điện nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác nông 71400
335 08.0202.0230 Điện nhĩ châm điều trị rối loạn kinh nguyệt 71400
336 08.0196.0230 Điện nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não 71400
337 08.0223.0230 Điện nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật 71400
338 08.0188.0230 Điện nhĩ châm điều trị rối loạn tiểu tiện 71400
339 08.0167.0230 Điện nhĩ châm điều trị tắc tia sữa 71400
340 08.0208.0230 Điện nhĩ châm điều trị táo bón kéo dài 71400
341 08.0193.0230 Điện nhĩ châm điều trị thất vận ngôn 71400
342 08.0168.0230 Điện nhĩ châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính 71400
343 08.0201.0230 Điện nhĩ châm điều trị thống kinh 71400
344 08.0219.0230 Điện nhĩ châm điều trị ù tai 71400
345 08.0226.0230 Điện nhĩ châm điều trị viêm đa rễ, đa dây thần kinh 71400
346 08.0215.0230 Điện nhĩ châm điều trị viêm khớp dạng thấp 71400
347 08.0216.0230 Điện nhĩ châm điều trị viêm quanh khớp vai 71400
348 08.0205.0230 Điện nhĩ châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp 71400
349 08.0179.0230 Điện nhĩ châm phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt 71400
350 17.0026.0220 Điều trị bằng máy kéo giãn cột sống 47600
351 17.0018.0221 Điều trị bằng Parafin 43700
352 17.0008.0253 Điều trị bằng siêu âm 46700
353 17.0011.0237 Điều trị bằng tia hồng ngoại 37300
354 05.0003.0272 Điều trị bệnh da bằng ngâm, tắm 64200
355 05.0050.0329 Điều trị bớt sùi bằng đốt điện 357000
356 03.3037.0329 Điều trị chứng dày sừng bằng đốt điện, plasma, laser, nitơ lỏng, gọt cắt bỏ 357000
357 05.0048.0329 Điều trị dày sừng ánh nắng bằng đốt điện 357000
358 05.0047.0329 Điều trị dày sừng da dầu bằng đốt điện 357000
359 03.3038.0329 Điều trị dày sừng da dầu, ánh sáng bằng đốt điện, plasma, laser, nitơ lỏng 357000
360 16.0234.1050 Điều trị đóng cuống răng bằng MTA 472000
361 05.0045.0329 Điều trị hạt cơm bằng đốt điện 357000
362 03.3035.0329 Điều trị hạt cơm bằng đốt điện, plasma, laser, nitơ lỏng 357000
363 03.3036.0329 Điều trị hạt cơm phẳng bằng đốt điện, plasma, laser, nitơ lỏng 357000
364 10.0561.0494 Điều trị nứt kẽ hậu môn bằng cắt cơ tròn trong (vị trí 3 giờ và 9 giờ) 2655000
365 16.0235.1019 Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng Amalgam 102000
366 03.1951.1019 Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng Amalgam 102000
367 16.0236.1019 Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng GlassIonomer Cement 102000
368 16.0230.1010 Điều trị răng sữa viêm tủy có hồi phục 351000
369 05.0049.0329 Điều trị sẩn cục bằng đốt điện 357000
370 16.0069.1031 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Amalgam 259000
371 03.1971.1031 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Amalgam 259000
372 16.0068.1031 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite 259000
373 16.0065.1031 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite có sử dụng Laser 259000
374 03.1970.1031 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Eugenate 259000
375 16.0070.1031 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement 259000
376 03.1972.1031 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Glassionomer Cement (GiC) 259000
377 16.0067.1031 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement (GIC) kết hợp Composite 259000
378 05.0044.0329 Điều trị sùi mào gà bằng đốt điện 357000
379 13.0051.0237 Điều trị tắc tia sữa bằng sóng ngắn, hồng ngoại 37300
380 13.0051.0254 Điều trị tắc tia sữa bằng sóng ngắn, hồng ngoại 37200
381 13.0145.0611 Điều trị tổn thương cổ tử cung bằng đốt điện, đốt nhiệt, đốt laser, áp lạnh... 170000
382 16.0061.1011 Điều trị tủy lại 966000
383 16.0232.1016 Điều trị tủy răng sữa 280000
384 16.0232.1017 Điều trị tủy răng sữa 394000
385 16.0050.1012 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội 589000
386 16.0050.1013 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội 819000
387 16.0050.1014 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội 434000
388 16.0050.1015 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội 949000
389 03.3039.0329 Điều trị u mềm lây bằng đốt điện, plasma, laser, nitơ lỏng 357000
390 05.0051.0324 Điều trị u mềm lây bằng nạo thương tổn 350000
391 05.0046.0329 Điều trị u mềm treo bằng đốt điện 357000
392 03.3040.0329 Điều trị u nhú, u mềm treo bằng đốt điện, plasma, laser, nitơ lỏng 357000
393 13.0146.0612 Điều trị viêm dính tiểu khung bằng hồng ngoại, sóng ngắn 329000
394 03.1957.1033 Điều trị viêm loét niêm mạc miệng trẻ em 33900
395 13.0024.0613 Đỡ đẻ ngôi ngược (*) 1071000
396 13.0033.0614 Đỡ đẻ thường ngôi chỏm 736000
397 13.0026.0615 Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên 1330000
398 17.0013.0275 Đo liều sinh học trong điều trị tia tử ngoại 36300
399 10.0493.0465 Đóng mở thông ruột non 3730000
400 03.1691.0759 Đốt lông xiêu 50000
401 03.1691.0759 Đốt lông xiêu 50000
402 14.0205.0759 Đốt lông xiêu, nhổ lông siêu 50000
403 03.2182.0895 Đốt nhiệt họng hạt 82900
404 13.0027.0617 Forceps 1021000
405 08.0481.0235 Giác hơi điều trị các chứng đau 34500
406 08.0482.0235 Giác hơi điều trị cảm cúm 34500
407 08.0479.0235 Giác hơi điều trị ngoại cảm phong hàn 34500
408 08.0480.0235 Giác hơi điều trị ngoại cảm phong nhiệt 34500
409 13.0028.0617 Giác hút 1021000
410 10.0491.0455 Gỡ dính sau mổ lại 2574000
411 07.0233.0355 Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường 271000
412 03.0289.0224 Hào châm 69400
413 13.0157.0619 Hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết 215000
414 02.0026.0111 Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục 188000
415 02.0349.0112 Hút dịch khớp gối 120000
416 02.0150.0114 Hút đờm hầu họng 12200
417 03.0092.0299 Hút đờm qua ống nội khí quản bằng catheter kín 485000
418 03.0091.0300 Hút đờm qua ống nội khí quản bằng catheter một lần 337000
419 01.0056.0300 Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông kín (có thở máy) (một lần hút) 337000
420 15.0147.1006 Hút rửa mũi, xoang sau mổ 145000
421 13.0240.0631 Hút thai + Triệt sản qua đường rạch nhỏ 2981000
422 08.0013.0238 Kéo nắn cột sống cổ 48700
423 08.0014.0238 Kéo nắn cột sống thắt lưng 48700
424 11.0016.1160 Khâu cầm máu, thắt mạch máu để cấp cứu chảy máu trong bỏng sâu 193000
425 14.0168.0764 Khâu cò mi, tháo cò 419000
426 14.0177.0765 Khâu củng mạc 827000
427 14.0177.0767 Khâu củng mạc 1160000
428 03.1663.0768 Khâu da mi 1497000
429 14.0171.0769 Khâu da mi đơn giản 841000
430 14.0176.0770 Khâu giác mạc 777000
431 14.0176.0771 Khâu giác mạc 1160000
432 03.1688.0768 Khâu kết mạc 1497000
433 03.1688.0769 Khâu kết mạc 841000
434 14.0201.0769 Khâu kết mạc 841000
435 03.3818.0218 Khâu lại da vết phẫu thuật sau nhiễm khuẩn 268000
436 10.0463.0465 Khâu lỗ thủng dạ dày tá tràng 3730000
437 10.0480.0465 Khâu lỗ thủng hoặc khâu vết thương ruột non 3730000
438 14.0175.0839 Khâu phủ kết mạc 660000
439 03.1664.0772 Khâu phục hồi bờ mi 737000
440 14.0172.0772 Khâu phục hồi bờ mi 737000
441 13.0030.0623 Khâu phục hồi rách cổ tử cung, âm đạo 1600000
442 15.0214.1002 Khâu phục hồi tổn thương đơn giản miệng, họng 998000
443 13.0149.0624 Khâu rách cùng đồ âm đạo 1979000
444 03.2263.0624 Khâu rách cùng đồ âm đạo 1979000
445 13.0018.0625 Khâu tử cung do nạo thủng 2881000
446 15.0051.0216 Khâu vết rách vành tai 184000
447 03.3594.0218 Khâu vết thương âm hộ, âm đạo 268000
448 10.0676.0582 Khâu vết thương lách 3063000
449 10.9005.0219 Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm 323000
450 10.9005.0218 Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm [Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < 10cm] 268000
451 03.2245.0216 Khâu vết thương phần mềm vùng đầu cổ 184000
452 03.2245.0217 Khâu vết thương phần mềm vùng đầu cổ 248000
453 03.2245.0218 Khâu vết thương phần mềm vùng đầu cổ 268000
454 03.2245.0219 Khâu vết thương phần mềm vùng đầu cổ 323000
455 10.0699.0583 Khâu vết thương thành bụng 2122000
456 10.0640.0486 Khâu vết thương tụy và dẫn lưu 4656000
457 13.0052.0626 Khâu vòng cổ tử cung 561000
458 09.0123.0898 Khí dung đường thở ở bệnh nhân nặng 23000
459 15.0222.0898 Khí dung mũi họng 23000
460 03.0089.0898 Khí dung thuốc cấp cứu 23000
461 01.0086.0898 Khí dung thuốc cấp cứu (một lần) 23000
462 02.0032.0898 Khí dung thuốc giãn phế quản 23000
463 01.0087.0898 Khí dung thuốc qua thở máy (một lần) 23000
464 03.0090.0898 Khí dung thuốc thở máy 23000
465 17.0241.0527 Kỹ thuật bó bột cánh-cẳng-bàn tay có nắn làm khuôn nẹp bàn tay trên khuỷu 348000
466 17.0240.0527 Kỹ thuật bó bột cánh-cẳng-bàn tay không nắn làm khuôn nẹp bàn tay trên khuỷu 348000
467 17.0240.0528 Kỹ thuật bó bột cánh-cẳng-bàn tay không nắn làm khuôn nẹp bàn tay trên khuỷu 271000
468 17.0136.0519 Kỹ thuật điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh theo phương pháp Ponsetti 242000
469 17.0136.0520 Kỹ thuật điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh theo phương pháp Ponsetti 173000
470 17.0078.0238 Kỹ thuật kéo nắn trị liệu 48700
471 17.0034.0267 Kỹ thuật tập đứng và đi cho người bệnh liệt nửa người 51400
472 17.0092.0268 Kỹ thuật tập sử dụng và điều khiển xe lăn 30600
473 17.0033.0266 Kỹ thuật tập tay và bàn tay cho người bệnh liệt nửa người 45700
474 17.0086.0283 Kỹ thuật xoa bóp toàn thân 55800
475 17.0085.0282 Kỹ thuật xoa bóp vùng 45200
476 10.0524.0491 Làm hậu môn nhân tạo 2576000
477 10.0525.0491 Làm hậu môn nhân tạo 2576000
478 03.2264.0669 Làm lại thành âm đạo, tầng sinh môn 2943000
479 13.0136.0628 Làm lại vết mổ thành bụng (bục, tụ máu, nhiễm khuẩn...) sau phẫu thuật sản phụ khoa 2693000
480 03.2154.0897 Làm Proetz 61800
481 03.2120.0899 Làm thuốc tai 21100
482 15.0058.0899 Làm thuốc tai 21100
483 03.2184.0899 Làm thuốc tai, mũi, thanh quản 21100
484 13.0040.0629 Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn 88900
485 03.1689.0785 Lấy calci đông dưới kết mạc 37300
486 14.0202.0785 Lấy calci kết mạc 37300
487 16.0043.1020 Lấy cao răng 143000
488 16.0043.1021 Lấy cao răng 82700
489 03.2262.0630 Lấy dị vật âm đạo 602000
490 13.0148.0630 Lấy dị vật âm đạo 602000
491 03.1658.0777 Lấy dị vật giác mạc 688000
492 14.0166.0777 Lấy dị vật giác mạc sâu 688000
493 14.0166.0778 Lấy dị vật giác mạc sâu 88400
494 14.0166.0780 Lấy dị vật giác mạc sâu 338000
495 03.2178.0900 Lấy dị vật hạ họng 41600
496 15.0212.0900 Lấy dị vật họng miệng 41600
497 03.1706.0782 Lấy dị vật kết mạc 67000
498 14.0200.0782 Lấy dị vật kết mạc 67000
499 15.0143.0907 Lấy dị vật mũi gây tê/gây mê 201000
500 03.2117.0901 Lấy dị vật tai 65600
501 03.2117.0902 Lấy dị vật tai 520000
502 15.0054.0902 Lấy dị vật tai (gây mê/ gây tê) 520000
503 15.0054.0903 Lấy dị vật tai (gây mê/ gây tê) 161000
504 10.0526.0465 Lấy dị vật trực tràng 3730000
505 13.0222.0631 Lấy dụng cụ tử cung trong ổ bụng qua đường rạch nhỏ 2981000
506 13.0032.0632 Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn 2340000
507 03.1686.0784 Lấy máu làm huyết thanh 60000
508 03.3400.0632 Lấy máu tụ tầng sinh môn 2340000
509 15.0059.0908 Lấy nút biểu bì ống tai ngoài 65600
510 10.0355.0421 Lấy sỏi bàng quang 4270000
511 12.0268.0591 Mổ bóc nhân xơ vú 1019000
512 03.2736.0591 Mổ bóc nhân xơ vú 1019000
513 03.3402.0491 Mở bụng thăm dò 2576000
514 10.0451.0491 Mở bụng thăm dò 2576000
515 10.0452.0491 Mở bụng thăm dò, sinh thiết 2576000
516 03.0078.0120 Mở khí quản 734000
517 01.0071.0120 Mở khí quản cấp cứu 734000
518 03.0096.0120 Mở khí quản qua da cấp cứu 734000
519 01.0074.0120 Mở khí quản qua da một thì cấp cứu ngạt thở 734000
520 01.0073.0120 Mở khí quản thường quy 734000
521 01.0095.0094 Mở màng phổi cấp cứu 607000
522 03.0085.0094 Mở màng phổi tối thiểu 607000
523 10.0414.0400 Mở ngực thăm dò 3398000
524 10.0415.0400 Mở ngực thăm dò, sinh thiết 3398000
525 10.0412.0584 Mở rộng lỗ sáo 1340000
526 10.0485.0465 Mở ruột non lấy dị vật (bã thức ăn, giun, mảnh kim loại,…) 3730000
527 03.3532.0121 Mở thông bàng quang 384000
528 01.0163.0121 Mở thông bàng quang trên xương mu 384000
529 10.0416.0491 Mở thông dạ dày 2576000
530 10.0479.0491 Mở thông hỗng tràng hoặc mở thông hồi tràng 2576000
531 10.0620.0583 Mở thông túi mật 2122000
532 14.0185.0798 Múc nội nhãn 561000
533 03.3845.0515 Nắn bó bột gãy và trật khớp khuỷu 412000
534 03.3845.0516 Nắn bó bột gãy và trật khớp khuỷu 234000
535 16.0335.1022 Nắn sai khớp thái dương hàm 105000
536 03.2069.1022 Nắn sai khớp thái dương hàm 105000
537 03.2148.0912 Nắn sống mũi sau chấn thương 2720000
538 03.1694.0799 Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi 37300
539 14.0210.0799 Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi 37300
540 10.1001.0516 Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay 234000
541 03.3846.0515 Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay 412000
542 03.3846.0516 Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay 234000
543 10.0988.0526 Nắn, bó bột chỉnh hình chân chữ X 271000
544 03.3838.0529 Nắn, bó bột cột sống 637000
545 03.3838.0530 Nắn, bó bột cột sống 357000
546 03.3866.0525 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân 348000
547 03.3866.0526 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân 271000
548 10.1021.0525 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân 348000
549 10.1021.0526 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân 271000
550 10.1006.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay 348000
551 10.1006.0528 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay 271000
552 03.3851.0521 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay 348000
553 03.3851.0522 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay 223000
554 16.1898 Khám Răng hàm mặt 33200
555 15.1898 Khám Tai mũi họng 33200
556 14.1898 Khám Mắt 33200
557 13.1898 Khám Phụ sản 33200
558 11.1898 Khám Bỏng 33200
559 10.1898 Khám Ngoại 33200
560 08.1898 Khám YHCT 33200
561 07.1898 Khám Nội tiết 33200
562 06.1898 Khám tâm thần 33200
563 05.1898 Khám Da liễu 33200
564 04.1898 Khám Lao 33200
565 03.1898 Khám Nhi 33200
566 02.1898 Khám Nội 33200
567 10.0999.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay 348000
568 10.0999.0528 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay 271000
569 03.3843.0527 Nắn, bó bột gẫy 1/3 dưới thân xương cánh tay 348000
570 03.3843.0528 Nắn, bó bột gẫy 1/3 dưới thân xương cánh tay 271000
571 10.0990.0529 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi 637000
572 10.0990.0530 Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi 357000
573 03.3865.0525 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân 348000
574 10.1020.0525 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân 348000
575 10.1020.0526 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân 271000
576 10.1005.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay 348000
577 10.1005.0528 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay 271000
578 10.0998.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay 348000
579 10.0998.0528 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay 271000
580 03.3842.0527 Nắn, bó bột gẫy 1/3 giữa thân xương cánh tay 348000
581 03.3842.0528 Nắn, bó bột gẫy 1/3 giữa thân xương cánh tay 271000
582 03.3850.0521 Nắn, bó bột gãy 1/3 giữahai xương cẳng tay 348000
583 03.3864.0525 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân 348000
584 03.3864.0526 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân 271000
585 10.1019.0525 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân 348000
586 10.1019.0526 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân 271000
587 10.1004.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay 348000
588 10.1004.0528 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay 271000
589 03.3849.0521 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay 348000
590 03.3849.0522 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay 223000
591 10.0997.0527 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay 348000
592 10.0997.0528 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay 271000
593 03.3841.0527 Nắn, bó bột gẫy 1/3 trên thân xương cánh tay 348000
594 03.3841.0528 Nắn, bó bột gẫy 1/3 trên thân xương cánh tay 271000
595 10.0989.0529 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi 637000
596 10.0989.0530 Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi 357000
597 10.1002.0527 Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay 348000
598 10.1002.0528 Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay 271000
599 03.3847.0527 Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay 348000
600 03.3859.0529 Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi 637000
601 10.1014.0530 Nắn, bó bột gãy Cổ xương đùi 357000
602 10.0986.0530 Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng 357000
603 03.3868.0525 Nắn, bó bột gãy Dupuytren 348000
604 03.3861.0529 Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi 637000
605 10.1016.0529 Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi 637000
606 03.3857.0525 Nắn, bó bột gãy mâm chày 348000
607 03.3869.0521 Nắn, bó bột gãy Monteggia 348000
608 10.1007.0521 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay 348000
609 10.1007.0522 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay 223000
610 03.3852.0521 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay 348000
611 03.3852.0522 Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay 223000
612 10.1008.0521 Nắn, bó bột gãy Pouteau - Colles 348000
613 10.1008.0522 Nắn, bó bột gãy Pouteau - Colles 223000
614 03.3853.0521 Nắn, bó bột gãy Pouteau-Colles 348000
615 03.3853.0522 Nắn, bó bột gãy Pouteau-Colles 223000
616 10.1003.0528 Nắn, bó bột gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ III và độ IV 271000
617 03.3870.0519 Nắn, bó bột gãy xương bàn chân 242000
618 10.1028.0519 Nắn, bó bột gãy xương bàn chân 242000
619 10.1028.0520 Nắn, bó bột gãy xương bàn chân 173000
620 03.3854.0519 Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay 242000
621 03.3854.0520 Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay 173000
622 10.1009.0519 Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay 242000
623 10.1009.0520 Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay 173000
624 10.1013.0530 Nắn, bó bột gãy xương chậu 357000
625 03.3867.0525 Nắn, bó bột gãy xương chày 348000
626 03.3867.0526 Nắn, bó bột gãy xương chày 271000
627 10.1022.0519 Nắn, bó bột gãy xương chày 242000
628 10.1022.0520 Nắn, bó bột gãy xương chày 173000
629 10.1023.0532 Nắn, bó bột gãy xương gót 152000
630 03.3871.0532 Nắn, bó bột gẫy xương gót 152000
631 03.3872.0519 Nắn, bó bột gãy xương ngón chân 242000
632 10.1024.0519 Nắn, bó bột gãy xương ngón chân 242000
633 10.1024.0520 Nắn, bó bột gãy xương ngón chân 173000
634 03.3875.0513 Nắn, bó bột trật khớp cổ chân 267000
635 10.1031.0513 Nắn, bó bột trật khớp cổ chân 267000
636 10.1031.0514 Nắn, bó bột trật khớp cổ chân 167000
637 10.1025.0517 Nắn, bó bột trật khớp cùng đòn 327000
638 10.1025.0518 Nắn, bó bột trật khớp cùng đòn 172000
639 03.3863.0513 Nắn, bó bột trật khớp gối 267000
640 10.1018.0513 Nắn, bó bột trật khớp gối 267000
641 10.1018.0514 Nắn, bó bột trật khớp gối 167000
642 03.3855.0511 Nắn, bó bột trật khớp háng 652000
643 03.3855.0512 Nắn, bó bột trật khớp háng 282000
644 10.1010.0524 Nắn, bó bột trật khớp háng 341000
645 10.1000.0515 Nắn, bó bột trật khớp khuỷu 412000
646 10.0995.0517 Nắn, bó bột trật khớp vai 327000
647 10.0995.0518 Nắn, bó bột trật khớp vai 172000
648 03.3839.0517 Nắn, bó bột trật khớp vai 327000
649 03.3839.0518 Nắn, bó bột trật khớp vai 172000
650 03.3873.0515 Nắn, bó bột trật khớp xương đòn 412000
651 03.3873.0516 Nắn, bó bột trật khớp xương đòn 234000
652 10.1029.0515 Nắn, bó bột trật khớp xương đòn 412000
653 10.1029.0516 Nắn, bó bột trật khớp xương đòn 234000
654 03.3856.0513 Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng 267000
655 03.3856.0514 Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng 167000
656 10.1011.0514 Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng 167000
657 03.0279.0246 Nắn, bó gẫy xương cẳng chân bằng phương pháp YHCT 110000
658 03.0277.0247 Nắn, bó gẫy xương cẳng tay bằng phương pháp YHCT 110000
659 03.0278.0248 Nắn, bó gẫy xương cánh tay bằng phương pháp YHCT 110000
660 03.3874.0515 Nắn, cố định trật khớp hàm 412000
661 03.3874.0516 Nắn, cố định trật khớp hàm 234000
662 10.1015.0511 Nắn, cố định trật khớp háng không chỉ định phẫu thuật 652000
663 10.1015.0512 Nắn, cố định trật khớp háng không chỉ định phẫu thuật 282000
664 03.3860.0511 Nắn, cố định trật khớp háng không có chỉ định phẫu thuật 652000
665 13.0158.0634 Nạo hút thai trứng 824000
666 13.0049.0635 Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ 355000
667 03.3754.0556 Néo ép hoặc buộc vòng chỉ thép gãy xương bánh chè 3878000
668 08.0024.0249 Ngâm thuốc YHCT bộ phận 51400
669 03.0285.0249 Ngâm thuốc YHCT bộ phận 51400
670 03.0281.0249 Ngâm thuốc YHCT toàn thân 51400
671 03.2149.0916 Nhét bấc mũi sau 124000
672 03.2150.0916 Nhét bấc mũi trước 124000
673 15.0141.0916 Nhét bấc mũi trước 124000
674 03.0290.0224 Nhĩ châm 69400
675 03.1956.1029 Nhổ chân răng sữa 40700
676 16.0205.1024 Nhổ chân răng vĩnh viễn 200000
677 03.1955.1029 Nhổ răng sữa 40700
678 16.0203.1026 Nhổ răng vĩnh viễn 218000
679 16.0204.1025 Nhổ răng vĩnh viễn lung lay 105000
680 28.0340.0559 Nối gân duỗi 3087000
681 10.0494.0456 Nối tắt ruột non - đại tràng hoặc trực tràng 4465000
682 10.0495.0456 Nối tắt ruột non - ruột non 4465000
683 10.0453.0464 Nối vị tràng 2756000
684 13.0025.0638 Nội xoay thai 1430000
685 13.0156.0639 Nong buồng tử cung đặt dụng cụ chống dính 597000
686 13.0048.0640 Nong cổ tử cung do bế sản dịch 292000
687 10.0405.0156 Nong niệu đạo 252000
688 03.0291.0224 Ôn châm 69400
689 13.0239.0645 Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai đến hết 7 tuần 189000
690 13.0241.0644 Phá thai đến hết 7 tuần bằng phương pháp hút chân không 408000
691 13.0238.0648 Phá thai từ tuần thứ 6 đến hết 12 tuần bằng phương pháp hút chân không 408000
692 03.3330.0493 Phẫu thuật áp xe ruột thừa trong ổ bụng 2945000
693 10.0372.0436 Phẫu thuật áp xe tuyến tiền liệt 1813000
694 13.0013.0649 Phẫu thuật bảo tồn tử cung do vỡ tử cung 4972000
695 03.2179.0870 Phẫu thuật cắt Amidan gây tê hoặc gây mê 1133000
696 03.2179.0937 Phẫu thuật cắt Amidan gây tê hoặc gây mê 1689000
697 03.3710.0571 Phẫu thuật cắt bỏ ngón tay thừa 3011000
698 15.0045.0909 Phẫu thuật cắt bỏ u nang vành tai/u bả đậu dái tai 1353000
699 15.0045.0910 Phẫu thuật cắt bỏ u nang vành tai/u bả đậu dái tai 849000
700 28.0264.0653 Phẫu thuật cắt bỏ u xơ vú 2962000
701 10.0863.0534 Phẫu thuật cắt cụt cẳng tay, cánh tay 3833000
702 13.0143.0655 Phẫu thuật cắt polip cổ tử cung 1997000
703 10.0550.0494 Phẫu thuật cắt trĩ kinh điển có sử dụng dụng cụ hỗ trợ 2655000
704 10.0566.0584 Phẫu thuật cắt u nhú ống hậu môn (condylome) 1340000
705 10.0697.0583 Phẫu thuật cắt u thành bụng 2122000
706 15.0195.1002 Phẫu thuật cắt u vùng niêm mạc má 998000
707 10.0555.0494 Phẫu thuật chích, dẫn lưu áp xe cạnh hậu môn đơn giản 2655000
708 13.0092.0683 Phẫu thuật chửa ngoài tử cung không có choáng 3044000
709 13.0093.0664 Phẫu thuật chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang 3923000
710 13.0091.0665 Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ có choáng 3883000
711 10.0409.0423 Phẫu thuật chữa xơ cứng dương vật (Peyronie) 3129000
712 03.3264.0411 Phẫu thuật cố định mảng sườn di động bằng nẹp 6943000
713 03.3416.0493 Phẫu thuật dẫn lưu áp xe gan 2945000
714 10.0238.0400 Phẫu thuật dẫn lưu dịch khoang màng tim 3398000
715 10.0152.0410 Phẫu thuật dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi 1818000
716 10.0492.0493 Phẫu thuật điều trị apxe tồn dư, dẫn lưu ổ bụng 2945000
717 10.0293.0411 Phẫu thuật điều trị bệnh lý mủ màng phổi 6943000
718 10.0569.0624 Phẫu thuật điều trị đứt cơ thắt hậu môn 1979000
719 10.0163.0411 Phẫu thuật điều trị mảng sườn di động 6943000
720 10.0288.0583 Phẫu thuật điều trị nhiễm trùng vết mổ ngực 2122000
721 10.0250.0582 Phẫu thuật điều trị tắc động mạch chi cấp tính do huyết khối, mảnh sùi, dị vật 3063000
722 10.0684.0492 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn 2 bên 3351000
723 10.0679.0492 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Bassini 3351000
724 10.0681.0492 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp kết hợp Bassini và Shouldice 3351000
725 10.0682.0492 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Lichtenstein 3351000
726 10.0680.0492 Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng phương pháp Shouldice 3351000
727 10.0685.0492 Phẫu thuật điều trị thoát vị đùi 3351000
728 10.0687.0492 Phẫu thuật điều trị thoát vị thành bụng khác 3351000
729 10.0171.0581 Phẫu thuật điều trị vết thương mạch đốt sống 5087000
730 10.0153.0414 Phẫu thuật điều trị vết thương ngực hở đơn thuần 7011000
731 10.0155.0404 Phẫu thuật điều trị vết thương tim 14180000
732 03.3712.0556 Phẫu thuật gãy đốt bàn ngón tay kết hợp xương với Kirschner hoặc nẹp vít 3878000
733 28.0161.0576 Phẫu thuật khâu đơn giản vết thương vùng mặt cổ 2660000
734 10.0689.0582 Phẫu thuật khâu lỗ thủng cơ hoành do vết thương 3063000
735 10.0698.0628 Phẫu thuật khâu phục hồi thành bụng do toác vết mổ 2693000
736 10.0159.0411 Phẫu thuật khâu vết thương nhu mô phổi 6943000
737 10.0690.0582 Phẫu thuật khâu vỡ cơ hoành 3063000
738 10.0784.0556 Phẫu thuật KHX gãy mắt cá trong 3878000
739 10.0734.0548 Phẫu thuật KHX gãy mỏm khuỷu 4109000
740 10.0719.0556 Phẫu thuật KHX gãy xương đòn 3878000
741 10.0815.0556 Phẫu thuật KHX gãy xương đốt bàn ngón tay 3878000
742 10.0862.0571 Phẫu thuật làm mỏm cụt ngón và đốt bàn ngón 3011000
743 13.0008.0670 Phẫu thuật lấy thai có kèm các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch tử cung, mũi khâu B- lynch…) 4336000
744 13.0007.0671 Phẫu thuật lấy thai lần đầu 2431000
745 13.0002.0672 Phẫu thuật lấy thai lần hai trở lên 3102000
746 13.0001.0676 Phẫu thuật lấy thai và cắt tử cung trong rau cài răng lược 8176000
747 13.0071.0679 Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung 3455000
748 13.0086.0680 Phẫu thuật mở bụng cắt góc tử cung 3665000
749 13.0070.0681 Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung bán phần 4034000
750 13.0069.0681 Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn cả khối 4034000
751 03.2732.0683 Phẫu thuật mở bụng cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ 3044000
752 15.0174.0120 Phẫu thuật mở khí quản (Gây tê/ gây mê) 734000
753 03.1657.0823 Phẫu thuật mộng đơn thuần 902000
754 14.0165.0823 Phẫu thuật mộng đơn thuần 902000
755 04.0041.0571 Phẫu thuật nạo dò hạch lao vùng bẹn 3011000
756 04.0039.0571 Phẫu thuật nạo dò hạch lao vùng cổ 3011000
757 04.0040.0571 Phẫu thuật nạo dò hạch lao vùng nách 3011000
758 03.2240.0914 Phẫu thuật nạo VA gây mê 813000
759 15.0154.0914 Phẫu thuật nạo VA gây mê nội khí quản 813000
760 15.0053.1002 Phẫu thuật nạo vét sụn vành tai 998000
761 04.0038.0571 Phẫu thuật nạo viêm lao thành ngực 3011000
762 13.0082.0689 Phẫu thuật nội soi cắt u nang buồng trứng kèm triệt sản 5229000
763 13.0080.0689 Phẫu thuật nội soi cắt u nang buồng trứng xoắn 5229000
764 12.0323.0653 Phẫu thuật phì đại tuyến vú nam 2962000
765 14.0187.0788 Phẫu thuật quặm 1277000
766 14.0187.0789 Phẫu thuật quặm 660000
767 14.0187.0790 Phẫu thuật quặm 1474000
768 14.0187.0791 Phẫu thuật quặm 877000
769 14.0187.0792 Phẫu thuật quặm 1112000
770 14.0187.0793 Phẫu thuật quặm 1710000
771 14.0187.0794 Phẫu thuật quặm 1921000
772 14.0187.0795 Phẫu thuật quặm 1291000
773 03.3377.0494 Phẫu thuật rò hậu môn thể đơn giản 2655000
774 10.0984.0563 Phẫu thuật rút nẹp, dụng cụ kết hợp xương 1777000
775 10.0172.0582 Phẫu thuật thắt các mạch máu lớn ngoại vi 3063000
776 13.0012.0708 Phẫu thuật thắt động mạch tử cung trong cấp cứu sản phụ khoa 3435000
777 03.3401.0492 Phẫu thuật thoát vị bẹn hay thành bụng thường 3351000
778 03.3599.0492 Phẫu thuật thoát vị bẹn thường 1 bên /2 bên 3351000
779 10.0807.0577 Phẫu thuật thương tích phần mềm các cơ quan vận động 4830000
780 10.0408.0584 Phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn 1340000
781 03.3379.0494 Phẫu thuật trĩ nhồi máu nhỏ 2655000
782 10.0151.1044 Phẫu thuật u thần kinh trên da 729000
783 10.0151.1045 Phẫu thuật u thần kinh trên da 1156000
784 10.0954.0576 Phẫu thuật vết thương phần mềm đơn giản/rách da đầu 2660000
785 28.0162.0576 Phẫu thuật vết thương phần mềm vùng hàm mặt không thiếu hổng tổ chức 2660000
786 03.3328.0686 Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa 4447000
787 03.3327.0459 Phẫu thuật viêm ruột thừa 2654000
788 10.0407.0435 Phẫu thuật xoắn, vỡ tinh hoàn 2383000
789 15.0152.0988 Phẫu thuật xử trí chảy máu sau cắt Amygdale (gây mê) 2898000
790 16.0072.1018 Phục hồi cổ răng bằng Composite 348000
791 03.1931.1018 Phục hồi cổ răng bằng Composite 348000
792 16.0075.1018 Phục hồi cổ răng bằng Composite có sử dụng Laser 348000
793 16.0071.1018 Phục hồi cổ răng bằng GlassIonomer Cement 348000
794 03.1930.1018 Phục hồi cổ răng bằng Glassionomer Cement (GiC) 348000
795 15.0139.0897 Phương pháp Proetz 61800
796 14.0215.0505 Rạch áp xe mi 197000
797 14.0216.0505 Rạch áp xe túi lệ 197000
798 11.0015.1158 Rạch hoại tử bỏng giải thoát chèn ép 591000
799 02.0233.0158 Rửa bàng quang 209000
800 03.0131.0158 Rửa bàng quang lấy máu cục 209000
801 03.1695.0842 Rửa cùng đồ 44000
802 14.0211.0842 Rửa cùng đồ 44000
803 01.0218.0159 Rửa dạ dày cấp cứu 131000
804 02.0313.0159 Rửa dạ dày cấp cứu 131000
805 01.0219.0160 Rửa dạ dày loại bỏ chất độc bằng hệ thống kín 601000
806 03.0169.0160 Rửa dạ dày loại bỏ chất độc bằng hệ thống kín 601000
807 13.0193.0159 Rửa dạ dày sơ sinh 131000
808 03.1655.0796 Rửa tiền phòng (máu, xuất tiết, mủ, hóa chất...) 772000
809 03.3905.0563 Rút chỉ thép xương ức 1777000
810 03.3901.0563 Rút đinh các loại 1777000
811 10.0934.0563 Rút đinh/tháo phương tiện kết hợp xương 1777000
812 28.0352.1091 Rút nẹp vít và các dụng cụ khác sau phẫu thuật 2830000
813 03.3900.0563 Rút nẹp vít và các dụng cụ khác sau phẫu thuật 1777000
814 02.0061.0164 Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe 184000
815 03.2331.0164 Rút sonde dẫn lưu màng phổi, sonde dẫn lưu ổ áp xe 184000
816 08.0022.0252 Sắc thuốc thang 13100
817 03.0276.0252 Sắc thuốc thang và đóng gói thuốc bằng máy 13100
818 01.0201.0849 Soi đáy mắt cấp cứu 55300
819 03.1699.0849 Soi đáy mắt trực tiếp 55300
820 14.0221.0849 Soi góc tiền phòng 55300
821 03.2384.0307 Test áp (Patch test) với các loại thuốc 530000
822 03.2382.0313 Test lẩy da (Prick test) với các loại thuốc 383000
823 03.2383.0314 Test nội bì 482000
824 03.2383.0315 Test nội bì 395000
825 14.0178.0767 Thăm dò, khâu vết thương củng mạc 1160000
826 03.3711.0571 Tháo bỏ các ngón tay, đốt ngón tay 3011000
827 03.4246.0198 Tháo bột các loại 56000
828 03.3798.0571 Tháo đốt bàn 3011000
829 10.0483.0455 Tháo lồng ruột non 2574000
830 10.0482.0455 Tháo xoắn ruột non 2574000
831 03.3378.0494 Thắt trĩ có kèm bóc tách, cắt một bó trĩ 2655000
832 02.0163.0203 Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN 139000
833 11.0005.1148 Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn 250000
834 11.0005.2043 Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn 121000
835 11.0010.1148 Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em 250000
836 11.0004.1149 Thay băng điều trị vết bỏng từ 10% - 19% diện tích cơ thể ở người lớn 428000
837 11.0009.1149 Thay băng điều trị vết bỏng từ 10% - 19% diện tích cơ thể ở trẻ em 428000
838 11.0116.0199 Thay băng điều trị vết thương mạn tính 258000
839 03.3826.0075 Thay băng, cắt chỉ vết mổ 35600
840 03.3826.0200 Thay băng, cắt chỉ vết mổ 60000
841 03.3826.0202 Thay băng, cắt chỉ vết mổ 115000
842 03.3826.0203 Thay băng, cắt chỉ vết mổ 139000
843 03.3826.0204 Thay băng, cắt chỉ vết mổ 184000
844 03.3826.0205 Thay băng, cắt chỉ vết mổ 253000
845 01.0080.0206 Thay canuyn mở khí quản 253000
846 01.0077.1888 Thay ống nội khí quản 579000
847 14.0222.0801 Theo dõi nhãn áp 3 ngày 115000
848 01.0164.0210 Thông bàng quang 94300
849 03.0133.0210 Thông tiểu 94300
850 13.0031.0727 Thủ thuật cặp, kéo cổ tử cung xử trí băng huyết sau đẻ, sau sảy, sau nạo (*) 628000
851 13.0144.0721 Thủ thuật xoắn polip cổ tử cung, âm đạo 406000
852 02.0338.0211 Thụt tháo chuẩn bị sạch đại tràng 85900
853 03.2357.0211 Thụt tháo phân 85900
854 02.0339.0211 Thụt tháo phân 85900
855 08.0006.0271 Thủy châm 70100
856 17.0022.0272 Thủy trị liệu toàn thân (bể bơi, bồn ngâm) 64200
857 03.2389.0212 Tiêm bắp thịt 12800
858 03.1683.0857 Tiêm cạnh nhãn cầu 50300
859 14.0194.0857 Tiêm cạnh nhãn cầu 50300
860 03.2388.0212 Tiêm dưới da 12800
861 03.1682.0856 Tiêm dưới kết mạc 50300
862 14.0193.0856 Tiêm dưới kết mạc 50300
863 03.1684.0857 Tiêm hậu nhãn cầu 50300
864 14.0195.0857 Tiêm hậu nhãn cầu 50300
865 02.0384.0213 Tiêm khớp bàn ngón chân 96200
866 02.0388.0213 Tiêm khớp khuỷu tay 96200
867 03.2390.0212 Tiêm tĩnh mạch 12800
868 03.2387.0212 Tiêm trong da 12800
869 16.0226.1035 Trám bít hố rãnh bằng GlassIonomer Cement 224000
870 03.1953.1035 Trám bít hố rãnh bằng Glassionomer Cement (GiC) 224000
871 03.1949.1035 Trám bít hố rãnh bằng nhựa Sealant 224000
872 16.0223.1035 Trám bít hố rãnh với Composite hóa trùng hợp 224000
873 16.0224.1035 Trám bít hố rãnh với Composite quang trùng hợp 224000
874 03.1940.1035 Trám bít hố rãnh với Composite quang trùng hợp 224000
875 03.1938.1035 Trám bít hố rãnh với Glassionomer Cement (GiC) quang trùng hợp 224000
876 16.0222.1035 Trám bít hố rãnh với GlassIonomer Cement quang trùng hợp 224000
877 13.0224.0631 Triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ 2981000
878 03.2391.0215 Truyền tĩnh mạch 22800
879 03.3824.0575 Vá da dầy toàn bộ, diện tích dưới 10cm² 2883000
880 01.0085.0277 Vận động trị liệu hô hấp 31100
881 02.0068.0277 Vận động trị liệu hô hấp 31100
882 08.0483.0280 Xoa bóp bấm huyệt bằng tay 69300
883 03.0609.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị bại não trẻ em 69300
884 08.0399.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em 69300
885 08.0444.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị béo phì 69300
886 08.0442.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị bí đái cơ năng 69300
887 08.0394.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não 69300
888 08.0398.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị choáng, ngất 69300
889 08.0433.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng tic cơ mặt 69300
890 08.0400.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai 69300
891 03.0611.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới 69300
892 03.0610.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên 69300
893 08.0396.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên 69300
894 08.0449.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đái dầm 69300
895 08.0437.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau bụng kinh 69300
896 03.0624.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu, đau nửa đầu 69300
897 08.0408.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu, đau nửa đầu 69300
898 08.0430.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng 69300
899 03.0648.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng 69300
900 03.0649.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau mỏi cơ 69300
901 03.0643.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau ngực, sườn 69300
902 03.0642.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh liên sườn 69300
903 08.0425.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh liên sườn 69300
904 03.0607.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh toạ 69300
905 03.0641.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau vùng ngực 69300
906 08.0448.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau do ung thư 69300
907 08.0447.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau sau phẫu thuật 69300
908 08.0401.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm khứu giác 69300
909 08.0418.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thị lực 69300
910 08.0420.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thính lực 69300
911 08.0422.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hen phế quản 69300
912 08.0426.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng dạ dày- tá tràng 69300
913 08.0407.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng ngoại tháp 69300
914 08.0450.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng phân ly 69300
915 08.0410.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng stress 69300
916 08.0392.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng thắt lưng- hông 69300
917 03.0635.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền đình 69300
918 08.0419.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền đình 69300
919 08.0438.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền mãn kinh 69300
920 08.0432.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy 69300
921 03.0651.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy 69300
922 08.0424.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị huyết áp thấp 69300
923 08.0417.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị lác cơ năng 69300
924 03.0603.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt 69300
925 03.0617.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt các dây thần kinh 69300
926 08.0390.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới 69300
927 08.0389.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên 69300
928 03.0630.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên 69300
929 08.0414.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên 69300
930 08.0402.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do bệnh của cơ 69300
931 03.0608.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não 69300
932 08.0393.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não 69300
933 03.0606.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người 69300
934 08.0391.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não 69300
935 08.0446.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống 69300
936 08.0409.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị mất ngủ 69300
937 03.0645.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị nôn, nấc 69300
938 08.0434.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác đầu chi 69300
939 03.0654.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác đầu chi 69300
940 08.0441.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác nông 69300
941 08.0445.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn chức năng vận động do chấn thương sọ não 69300
942 08.0436.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn kinh nguyệt 69300
943 08.0443.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn thần kinh thực vật 69300
944 08.0415.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị sụp mi 69300
945 08.0435.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tắc tia sữa 69300
946 03.0621.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược 69300
947 08.0406.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược 69300
948 08.0439.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị táo bón 69300
949 08.0411.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính 69300
950 03.0629.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương dây thần kinh V 69300
951 08.0413.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương dây thần kinh V 69300
952 03.0628.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh 69300
953 08.0412.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh 69300
954 03.0646.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp 69300
955 08.0428.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp 69300
956 08.0421.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm mũi xoang 69300
957 08.0431.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai 69300
958 08.0416.0280 Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp 69300
959 08.0423.0280 Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị tăng huyết áp 69300
960 08.0395.0280 Xoa bóp bấm huyệt phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não 69300
961 02.0166.0283 Xoa bóp phòng chống loét trong các bệnh thần kinh (một ngày) 55800
962 08.0427.0280 Xoa búp bấm huyệt điều trị nấc 69300
963 03.0650.0280 Xoa búp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai 69300
964 08.0020.0284 Xông hơi thuốc 45600
965 08.0021.0285 Xông khói thuốc 40600
966 03.0283.0285 Xông khói thuốc 40600
967 08.0019.0286 Xông thuốc bằng máy 45600
968 03.0280.0286 Xông thuốc bằng máy 45600
969 28.0033.0773 Xử lý vết thương phần mềm nông vùng mi mắt 968000
970 03.1665.0773 Xử lý vết thương phần mềm, tổn thương nông vùng mắt 968000
971 14.0174.0773 Xử lý vết thương phần mềm, tổn thương nông vùng mắt 968000
972 12.1898 Khám Ung bướu 33200
973 6.1898 Khám Tâm thần 33200
974 15.1898 Khám Tai mũi họng 33200
975 16.1898 Khám Răng hàm mặt 33200
976 17.1898 Khám Phục hồi chức năng 33200
977 13.1898 Khám Phụ sản 33200
978 2.1898 Khám Nội 33200
979 7.1898 Khám Nội tiết 33200
980 3.1898 Khám Nhi 33200
981 3.1898 Khám Nhi 33200
982 10.1898 Khám Ngoại 33200
983 14.1898 Khám Mắt 33200
984 5.1898 Khám Da liễu 33200
985 11.1898 Khám Bỏng 33200

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Từ khóa: bảo hiểm

Những tin cũ hơn

 

Tin Tức Ngành

Tin Tức Về Dược

  • Thứ năm, 08/12/2016
  • Bài thuốc chữa bệnh hàn cước khí
  • SKĐS - Hàn cước khí thuộc âm dương bệnh trong bệnh thương hàn. Nguyên nhân là do sau khi sinh hoạt tình dục không nghỉ ngơi... Hàn cước khí thuộc âm...
  • Thứ năm, 08/12/2016

    Chữa gút từ trầu không, nước dừa

    SKĐS - Trong Đông y, gút (gout) gọi là chứng thống phong. có rất nhiều loại dược thảo có thể hỗ trợ điều trị gút, tùy theo tình trạng, cơ địa từng...

  • Thứ năm, 08/12/2016

    Rau vọng cách chữa được nhiều bệnh không ngờ

    SKĐS - Rau cách còn gọi lộc cách, vọng cách… cây thân gỗ cao đến 2m-3m. Tên khoa học là Premna integrifolia, họ Cỏ roi ngựa. Đây là một vị thuốc hay...

Hình ảnh

Video

BẢNG GIÁ

  • BẢNG GIÁ
    BẢNG GIÁ DỊCH VỤ&GIÁ BẢO HIỂM Y TẾ
ct
60nam
muctieuquocgia
canbo
yt
hoatdongttytym